Các thuật ngữ của Mạng lưới giao hàng Shopify
Nếu bạn mới sử dụng Mạng lưới giao hàng Shopify (SFN), bạn có thể sẽ gặp một số thuật ngữ và từ ngữ lạ. Hướng dẫn sau đây giải thích một số thuật ngữ như vậy vì những thuật ngữ này liên quan đến SFN.
Trên trang này
Xử lý bổ sung
Xử lý bổ sung là phụ phí vận chuyển cho các lô hàng có yêu cầu xử lý đặc biệt. Những khoản phí này được thêm vào khi gói hàng không phù hợp với đặc điểm điển hình do hãng vận chuyển phác họa. Việc này có thể xảy ra do sự bất thường trong các yếu tố như kích thước, trọng lượng và bao bì.
Lắp ráp và lắp ráp sẵn
Lắp ráp là dịch vụ dự án đặc biệt trong đó các bộ phận riêng lẻ của sản phẩm được ghép lại với nhau sau khi khách đặt hàng. Dịch vụ này được gọi là Lắp ráp sẵn nếu diễn ra trước khi khách đặt hàng.
Mã vạch
Mã vạch là kiểu mã máy tính đọc được, mã này được sử dụng trên toàn thế giới để lưu trữ và xác định thông tin sản phẩm. Mã vạch chứa dãy số có thể dài ngắn tùy theo loại sản phẩm. Để SFN có thể thực hiện đơn hàng, mã vạch trên sản phẩm phải có độ dài từ 8 đến 24 chữ số.
Đợt chuyển về
Để gửi hàng trong kho đến trung tâm của SFN, bạn cần tạo đợt chuyển hàng nội địa. Đợt chuyển hàng nội địa bao gồm thông tin về các sản phẩm bạn đang gửi, địa chỉ gửi và địa chỉ nhận hàng. Nhờ vậy, các trung tâm của SFN có thể chuẩn bị để nhận hàng trong kho trước khi hàng đến.
Trung tâm xử lý đơn hàng
Trung tâm xử lý đơn hàng là cơ sở lưu trữ và vận chuyển sản phẩm đến khách hàng.
Dịch vụ hoàn tất đơn hàng hoặc dịch vụ kho vận bên thứ ba (3PL)
Dịch vụ hoàn tất đơn hàng hoặc dịch vụ kho vận bên thứ ba là một nhà kho bên thứ ba sẽ chuẩn bị và vận chuyển đơn hàng giúp bạn. Mạng lưới giao hàng Shopify là một dịch vụ hoàn tất đơn hàng.
Bố trí lắp đặt
Bố trí lắp đặt là dịch vụ dự án đặc biệt, trong đó, các sản phẩm riêng lẻ được đóng gói cùng nhau theo cách cụ thể.
Phí lấy hàng và đóng gói
Phí lấy hàng và đóng gói là chi phí liên quan đến việc xác định vị trí một mặt hàng tại trung tâm xử lý đơn hàng và đóng gói mặt hàng đó trong đơn hàng.
Phí vận chuyển
Trong SFN, phí vận chuyển thể hiện chi phí vận chuyển đơn hàng từ trung tâm xử lý đơn hàng của chúng tôi đến khách hàng của bạn. Phí vận chuyển thay đổi tùy theo cấp độ dịch vụ vận chuyển, khu vực và trọng lượng của từng đơn hàng. Bạn có thể kết hợp phí vận chuyển từ SFN vào phí vận chuyển bạn tính cho khách hàng.
Cấp độ dịch vụ vận chuyển
Cấp độ dịch vụ vận chuyển là tốc độ mà mạng lưới sử dụng để vận chuyển đơn hàng của khách hàng.
Phụ phí vận chuyển
Phụ phí vận chuyển là một khoản phí được thêm vào chi phí vận chuyển hàng hóa cơ bản. Phụ phí vận chuyển là khoản đền bù cho các hãng vận chuyển chi phí liên quan đến việc xử lý đặc biệt hoặc dịch vụ khi giao đơn hàng.
SKU
SKU (Đơn vị lưu kho) là mã không trùng lặp chứa chữ cái và chữ số dùng để nhận dạng sản phẩm hoặc mẫu mã sản phẩm dựa trên các chi tiết như model, kích cỡ hoặc màu sắc. Độ dài của các SKU có thể khác nhau và SKU có thể chứa chữ cái, chữ số hoặc cả chữ cái và chữ số. SKU được dùng để phân biệt mẫu mã sản phẩm, theo dõi hàng trong kho và vận chuyển đúng mặt hàng cho khách hàng.
Dự án đặc biệt
Dự án đặc biệt là dịch vụ được thực hiện bởi trung tâm xử lý đơn hàng nằm ngoài quy trình thực hiện đơn hàng bình thường. Ví dụ: Bố trí lắp đặt hoặc lắp ráp sản phẩm.
Lưu trữ
Phí lưu kho là chi phí lưu trữ sản phẩm tại trung tâm xử lý đơn hàng trước khi gửi hàng cho khách hàng.