Mô tả cột CSV khách hàng trong Transporter
Mô tả các cột cho tệp CSV về khách hàng.
Để nhập khách hàng vào Shopify bằng ứng dụng Transporter, bạn cần tệp CSV chỉ chứa loại bản ghi này.
Tệp CSV mẫu
Tải xuống tệp CSV khách hàng mẫu: customers.csv.
Bạn có thể dử dụng công cụ dòng lệnh của Transporter để tạo tệp CSV này hoặc bạn có thể tuân theo định dạng dược mô tả bên dưới để tự tạo.
Mô tả cột
Bảng sau mô tả tiêu đề cột của tệp CSV:
Cột | Mô tả | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
First name | Tên khách hàng. Bắt buộc phải có cột này và cột Last Name nếu không có cột Email và cột Phone . |
||||||||||
Last name | Họ của khách hàng. Bắt buộc phải có cột này và cột First name nếu không có cột Email và cột Phone . |
||||||||||
Địa chỉ email duy nhất của khách hàng. Bắt buộc phải có cột này nếu không có cột Phone hoặc cột First Name và Last Name cột. Miền (ví dụ: @mydomain.com) phải hợp lệ. |
|||||||||||
Company | Tên doanh nghiệp của khách hàng, nếu có. | ||||||||||
Address1 | Dòng địa chỉ đầu tiên. Cột này là bắt buộc đối với địa chỉ. Ví dụ: 150 Elgin St . |
||||||||||
Address2 | Dòng địa chỉ tùy chọn. Ví dụ: Unit 202 . |
||||||||||
City | Tên thành phố. Cột này là bắt buộc đối với địa chỉ. Ví dụ: Ottawa hoặc Berlin . |
||||||||||
Province | Tên vùng (ví dụ như tỉnh, tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ), nơi khách hàng sinh sống. Nếu thêm giá trị cho cột này thì bạn cũng phải thêm giá trị cho cột Province Code . Ví dụ: Mexico city , New York hoặc Nunavut . |
||||||||||
Province code | Mã vùng lãnh thổ (theo ISO 3166-2) đại diện cho một vùng, như tiểu bang, tỉnh, quận hoặc vùng lãnh thổ của quốc gia. Bắt buộc phải có cột này khi bạn chỉ định cột Province . Một mã ISO 3116-2 có những phần sau:
|
||||||||||
Country | Tên quốc gia của địa chỉ khách hàng. Cột này là bắt buộc đối với địa chỉ. Ví dụ: Canada hoặc Australia . |
||||||||||
Country code |
Mã ISO 3166-1 alpha-2 gồm hai chữ cái đại diện cho quốc gia trong địa chỉ của khách hàng. Chỉ định Country code ngay cả khi bạn chỉ định Country . Ví dụ: CA đại diện cho Canada và AU đại diện cho Úc. |
||||||||||
Zip | Mã zip, mã bưu chính hoặc mã bưu điện của địa chỉ khách hàng. Ví dụ, K2P 1L4 . |
||||||||||
Phone | Số điện thoại duy nhất theo định dạng E.164 dành cho khách hàng. Bắt buộc phải có cột này nếu không có cột Email hoặc cột Tên và Họ . Có thể nhập số điện thoại bằng nhiều định dạng khác nhau, nhưng mỗi định dạng phải thể hiện một số có thể quay được từ bất kỳ nơi nào trên thế giới. Các định dạng sau đây đều hợp lệ: 6135551212 +16135551212 (613)555-1212 +1 613-555-1212
|
||||||||||
Accepts Marketing | Khách hàng đồng ý nhận tài liệu tiếp thị qua email hay không. Giá trị hợp lệ:
|
||||||||||
Tags | Chuỗi các thẻ được phân tách bằng dấu phẩy dùng để lọc và tìm kiếm trong trang quản trị Shopify và cửa hàng. Mỗi thẻ được phân tách bằng dấu phẩy có thể chứa tối đa 255 ký tự. Ví dụ: "Loyal, New customer, Marketing . |
||||||||||
Note | Ghi chú về khách hàng. Ví dụ: "This customer placed an order that had a fraud warning" hoặc "Harry loves the color pink" . |
||||||||||
Tax Exempt | Khách hàng được miễn thuế đối với đơn hàng hay không. Giá trị hợp lệ:
|
||||||||||
Metafield Namespace | Chỗ chứa cho tập hợp siêu trường. Để nhập siêu trường, bạn cần cung cấp giá trị ở tất cả 4 cột siêu trường (Metafield Namespace , Metafield Key , Metafield Value và Metafield Type ). Bạn cần xác định không gian tên cho các siêu trường để phân biệt với các không gian tên được các ứng dụng và Shopify sử dụng (bao gồm global mặc định). Độ dài tối đa: 20 ký tự. |
||||||||||
Metafield Key | Tên siêu trường. Độ dài tối đa: 30 ký tự. Bắt buộc phải có cột này khi có các cột siêu trường khác. | ||||||||||
Metafield Value | Thông tin cần được lưu là siêu dữ liệu. Bắt buộc phải có cột này khi có các cột siêu trường khác. | ||||||||||
Metafield Type | Loại thông tin của siêu trường. Giá trị hợp lệ:
|
Tên tệp
Tên tệp CSV phải chứa từ customer
(tên loại đối tượng mà tệp chứa). Ví dụ: mycustomers.csv. Tệp phải ở định dạng UTF-8.
Mã nhận dạng duy nhất
Khách hàng có thể được nhận dạng duy nhất bằng một trong những cách sau:
-
Email
-
Phone
-
First Name
vàLast Name
Tệp CSV phải chứa những cột mã nhận dạng duy nhất này.
Nhiều địa chỉ
Nếu khách hàng có nhiều địa chỉ, tạo một hàng cho mỗi địa chỉ bổ sung.
Nhập địa chỉ mặc định của khách vào hàng khách hàng.
Trong mỗi hàng địa chỉ bổ sung, hãy thêm mã nhận dạng duy nhất của khách hàng, có thể là Email
, Phone
hoặc tổ hợp First Name
và Last Name
.
Địa chỉ bổ sung không thể có tên riêng tương ứng. Tên và họ của khách hàng áp dụng cho tất cả địa chỉ. Bạn có thể thêm số điện thoại bổ sung cho mỗi địa chỉ bổ sung (với điều kiện bạn không sử dụng số điện thoại đó làm mã nhận dạng duy nhất của khách hàng).